Biển số xe 64 tỉnh thành và những điều cần biết

Biển số xe 64 tỉnh thành Việt Nam cụ thể như thế nào?” Đây là câu hỏi được nhiều người quan tâm và tìm hiểu, vì mỗi tỉnh thành sẽ có một con số khác nhau thể hiện sự riêng biệt và đặc trưng riêng. Đọc bài viết này của tintucxeco.net để biết biển số xe 64 tỉnh thành chính xác nhất nhé!

Tìm hiểu chi tiết về biển số xe 64 tỉnh thành
Tìm hiểu chi tiết về biển số xe 64 tỉnh thành

Biển số xe 64 tỉnh thành chính xác nhất

Biển số xe 64 tỉnh thành cụ thể như sau, mỗi con số sẽ tương ứng với một tỉnh thành: 

  • 11 Cao Bằng, 12 Lạng Sơn, 14 Quảng Ninh, 15 và 16 Hải Phòng, 17 Thái Bình, 18 Nam Định, 19 Phú Thọ, 20 Thái Nguyên, 21 Yên Bái, 22 Tuyên Quang, 23 Hà Giang, 24 Lào Cai, 25 Lai Châu, 26 Sơn La, 27 Điện Biên, 28 Hòa Bình, 29 – 33 và 40 Hà Nội.
  • 34 Hải Dương, 35 Ninh Bình, 36 Thanh Hóa, 37 Nghệ An, 38 Hà Tĩnh, 39 và 60 Đồng Nai, 43 Đà Nẵng, 47 Đắk Lắk, 48 Đắk Nông, 49 Lâm Đồng, 41 và 50 – 59 TP Hồ Chí Minh.
  • 61 Bình Dương, 62 Long An, 63 Tiền Giang, 64 Vĩnh Long, 65 Cần Thơ, 66 Đồng Tháp, 67 An Giang, 68 Kiên Giang, 69 Cà Mau, 70 Tây Ninh, 7 Bến Tre, 72 Bà Rịa Vũng Tàu, 73 Quảng Bình, 74 Quảng Trị, 75 Huế, 76 Quảng Ngãi, 77 Bình Định, 78 Phú Yên, 79 KHánh Hòa, 81 Gia Lai, 82 Kon Tum, 83 Sóc Trăng, 84 Trà Vinh.
  • 85 Ninh Thuận, 86 Bình Thuận, 88 Vĩnh Phúc, 89 Hưng Yên, 90 Hà Nam, 92 Quảng Nam, 93 Bình Phước, 94 Bạc Liêu, 95 Hậu Giang, 97 Bắc Kạn, 13 và 98 Bắc Giang, 99 Bắc Ninh.

Những điều cần biết về biển số xe 64 tỉnh thành

Mỗi tỉnh thành sẽ sở hữu một biển số xe riêng, được ký hiệu bằng 2 chữ số từ 11 – 99, tuy nhiên có một số tỉnh như Hải Phòng, Đồng Nai, Bắc Giang Hà Nội và TP Hồ Chí Minh sẽ có nhiều biển số hơn.

Xem thêm  Xe 7 chỗ gầm cao nào rẻ và đa dụng nhất hiện nay?

Biển số xe của cá nhân có nền trắng, chữ màu đen và luôn được tuân theo cấu trúc nhất định, cụ thể như sau: Đầu tiên sẽ là mã biển số, tiếp đến Series biển số (F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z) và cuối cùng là số thứ tự xe đăng ký.

  • Đầu tiên là mã biển số gồm 2 chữ số, đây là ký hiệu của địa phương đăng ký xe. Có thể nhìn vào con số này để phân biệt được nguồn gốc tỉnh thành của chủ sở hữu.
  • Tiếp đến là phần Series biển số, phần này bao gồm chữ cái từ A đến Z đi cùng với chữ số từ 1 đến 9.
  • Cuối cùng là số thứ tự xe đăng ký: thông thường sẽ có 5 chữ số tự nhiên bắt đầu từ 000.01 cho đến 999.99. Khi đăng ký tại các tỉnh khác nhau có thể có cùng số thứ tự xe đăng ký.
Mỗi tỉnh thành khác nhau sẽ được phân biệt theo ký hiệu riêng
Mỗi tỉnh thành khác nhau sẽ được phân biệt theo ký hiệu riêng

Các tổ chức khác nhau có thiết kế biển số riêng

  • Biển số xe nền trắng, chữ đen: thuộc cá nhân và các doanh nghiệp Việt Nam.
  • Biển số xe nền vàng, chữ đỏ: thuộc khu kinh tế thương mại đặc biệt, các cửa khẩu hay biên phòng.
  • Biển số xe nền đỏ, chữ trắng: thuộc cơ quan quân đội.
  • Biển số xe nền xanh dương, chữ trắng: thuộc cơ quan hành chính.

Lưu ý, khi đi trên đường gặp những chiếc xe mang biển số 80 có nền xanh dương và chữ trắng. Đây là biển số xe của cơ quan chính phủ trực thuộc trung ương. Còn đối với cơ quan hành chính thuộc các tỉnh sẽ được đăng ký bằng số biển số xe của tỉnh đó.

Bạn có thể biết được nguồn gốc của chủ phương tiện khi nắm rõ biển số xe 64 tỉnh thành, và có thể hỗ trợ cơ quan công an vào một số trường hợp đặc biệt.

Cách biết được biển số xe 64 tỉnh thành

Biển số xe là đặc trưng của mỗi tỉnh thành, dùng để phân biệt được chủ phương tiện có quê ở đâu. Đây được xem là những ký hiệu riêng, vì nước ta có 64 tỉnh thành nên việc nhớ hết là điều rất khó.

Xem thêm  Các dòng xe tay Toyota 7 chỗ mới nhất kèm bảng giá

Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ bạn có thể dễ dàng biết được biển số xe của từng tỉnh thành bằng cách tra Google. Hoặc bạn có thể quan sát và hỏi những người xung quanh để biết thêm thông tin nhé!

Kết luận

Biển số xe 64 tỉnh thành giúp bạn dễ dàng phân biệt được chủ phương tiện ở tỉnh thành nào. Vì mỗi tỉnh sẽ có những con số khác nhau. Nên trong trường hợp đặc biệt có thể phân biệt biển số xe để khoanh vùng đối tượng. Bài viết này đã liệt kê những con số tương ứng với các tỉnh thành. Bạn có thể tra thông tin ở đây để có kết quả chính xác nhất nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *