Yamaha Nouvo SX (hay còn gọi là Nouvo 5) về cơ bản kế thừa từ phiên bản Nouvo LX (Nouvo 4) nhưng được cải tiến đáng kể về thiết kế và động cơ. Giá xe Nouvo 5 ở mức đề xuất được đánh giá là rẻ hơn khá nhiều đối thủ như Honda Air Blade.
Tìm hiểu thêm:
- Giá xe Nouvo | Tiền đề của dòng xe tay ga Việt Nam
- Giá xe Nouvo 4 | Nouvo LX : Ấn tượng, bắt mắt, giá hợp lý
1. Giới thiệu về xe Nouvo 5
Từ khi ra mắt vào năm 2002, dòng xe Nouvo chiếm được nhiều ưu thế và được khách hàng tin yêu. Sau suốt chặng đường dài “một mình một ngựa”, tới năm 2007, đối thủ Honda nhảy vào dòng xe ga tầm trung với mẫu xe Air Blade. Sự xuất hiện mẫu xe này đẩy cao mức độ cạnh tranh của các ông lớn ngành xe.
Trước sự thay đổi và vươn lên của đối thủ, tháng 3/2012, Yamaha tiếp tục tung ra thế hệ thứ 5 của Nouvo – Nouvo SX tại thị trường Việt Nam với nhiều thay đổi đáng kể, hướng đến đối tượng khách hàng trẻ có phong cách hướng ngoại.
Yamaha Nouvo SX về cơ bản kế thừa từ phiên bản Nouvo LX nhưng được cải tiến đáng kể về thiết kế và động cơ. Nouvo thế hệ mới bản tiêu chuẩn có 4 lựa chọn màu sắc gồm trắng, tím, đen, đỏ còn bản RC có 3 màu là vàng, đỏ và trắng.
2. Đánh giá xe Nouvo 5
2.1. Đánh giá xe Nouvo 5 về thiết kế
- Nouvo 5 tiếp tục khai thác thế mạnh về thiết kế bên ngoài với những chi tiết thiết kế thời thượng như bảng đồng hồ điện tử, đèn halogen dạng thấu kính, đèn hậu Led, các chi tiết kế góc cạnh, mang đậm dấu ấn công nghệ hiện đại, nhắm vào đối tượng các bạn nam trẻ tuổi. Tuy nhiên, chính sự thay đổi này lại khiến Yamaha tự thu hẹp đối tượng khách hàng với dòng xe Nouvo 5. Ở các phiên bản trước đó, khách hàng vẫn gồm cả độ tuổi trung niên và phái nữ.
- Thiết kế phía trước của Nouvo 5 trông rất trẻ trung, hiện đại, đèn pha dạng chiếu, lớn hơn phiên bản cũ LX, đèn hậu dạng dùng bóng Led. Hốc để đồ phía trước, bên trái khá rộng, có thể để được chai nước loại 0,5 lít. Hệ thống đồng hồ thực sự trẻ trung và ấn tượng với đồng hồ điện tử hiển thị số km, mức tiêu hao nhiên liệu,…
- Mặt nạ trước không còn trơn mà góc cạnh và có chiều sâu hình khối.
2.2. Đánh giá xe Nouvo 5 về động cơ
Dòng xe Nouvo 5 (Nouvo SX) nổi bật với động cơ 125 phân khối, vận hành khá tốt trong nội đô cũng như trên đường quốc lộ, nơi xe máy được phép đi với vận tốc 60km/h. Ở trong khoảng tốc độ này, Nouvo 5 vẫn đảm bảo hoạt động tốt và an toàn cho người lái.
Tuy nhiên, ở phiên bản thế hệ thứ 5 ngày, động cơ đã được giảm từ 135cc xuống 125cc, thêm hệ thống phun xăng điện tử và làm mát bằng dung dịch. Đèn pha kiểu máy chiếu công suất 55W giúp tăng khả năng hội tụ sáng khi chiếu xa, bảng đồng hồ cũng được thiết kế mới giúp ngưới lái dễ quan sát, yên xe tạo cảm giác thoải mái cho người ngồi sau.
3. Bảng giá xe Yamaha Nouvo 5 mới nhất 2024
[table id=76 /]
Về tổng thể, Nouvo 5 được đánh giá là không còn cá tính như người anh Nouvo LX, bớt mạnh mẽ nhưng bù lại là sự hoạt động ổn định, hiệu quả và thân thiện với khách hàng hơn.
Đối tượng của xe cũng bị thu hẹp, chỉ phù hợp với đối tượng nữ giới trẻ trung, cá tính, khá lệch tông khi đi với những người trung tuổi hay các bóng hồng.
Nouvo 5 (Nouvo 5) được đề xuất bán với giá như sau:
- Nouvo SX phiên bản tiêu chuẩn: 35.900.000 đ
- Nouvo SX phiên bản RC: 36.900.000đ
- Nouvo SX phiên bản GP: 37.200.000đ
Giá Nouvo 5 phiên bản RC đắt hơn chút so với bản tiêu chuẩn là do bản RC khác chất liệu nhựa, tem dán và da bọc yên xe.
Thời điểm mưới ra mắt, Yamaha còn có chính sách, nếu mua xe trong khoảng thời gian từ 15/7 – 31/8/2014, khách hàng sẽ nhận được phiếu quà tặng trị giá 1 triệu đồng, có thể trừ trực tiếp vào giá xe.
Mặc dù giá đề xuất của hãng chỉ ở mức 35,9 triệu đồng và 36,9 triệu đồng đã bao gồm thuế VAT. Tuy nhiên, một số đại lý bán hàng chính hãng của Yamaha đã niêm yết mức giá cho chiếc Nouvo SX ở mức 43 triệu đồng.
Tùy từng thời điểm, giá xe Nouvo5 có sự điều chỉnh. Và so với đối thủ như Honda Air Blade 125 thì Nouvo 5 vẫn có giá rất mềm. Honda Air Blade bản tiêu chuẩn có giá đề xuất từ 37.990.000 đồng, bản cao cấp là 39.990.000 đồng và phiên bản đặc biệt sơn từ tính là 40.990.000 đồng.
4. Thông số kỹ thuật của xe Nouvo5
- Động cơ 4 kỳ SOHC, phân khối 125CC, công suất 10,4 mã lực tại vòng tua 8.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 10,5 Nm tại vòng tua 6.000 vòng/phút. Xy lanh DiASil cùng với piston dập nóng siêu bền, làm mát bằng nước.
- Động cơ này có công suất cao hơn 1,4 mã lực và 1 Nm giá trị mô-men xoắn cực đại so với loại 110 PGM-FI của Honda Air Blade.
- Hệ thống phun xăng điện tử YMJET-FI
- Đường kính và khoảng chạy piston 52.4 x 57.9 mm
- Chiều cao yên tính từ mặt đất 776 mm
- Kích thước (Dài x Rộng x Cao) tương ứng 1.955mm x 705mm x 1.080mm
- Trọng lượng: 111 kg
- Độ cao yên xe: 776m