Nissan Navara 2024 là chiếc bán tải “bí ẩn” nhất tại thị trường Việt Nam hiện nay. Bởi vì, Nissan không cung cấp các thông tin về doanh số. Điều đó, phần nào giảm sự chú ý, cạnh tranh của các đối thủ như Toyota Hilux, Ford Ranger 2024, xe Colorado 2024,… Tuy nhiên, theo nhiều chuyên gia thì Navara đang là 1 trong những chiếc bán tải khá được ưa chuộng và sử dụng nhiều hiện nay. Cùng xem qua giá xe Nissan Navara mới nhất 2024 nhé.
>>Tìm hiểu thêm:
- Giá xe Infiniti mới nhất | Đánh giá, kinh nghiệm khi mua xe cũ
- Giá xe Genesis mới nhất | Thông số kỹ thuật xe Huyndai Genesis
Nissan Navara là dòng xe bán tải cỡ trung (Mid-size pickup truck) khá nổi tiếng của hãng xe Nissan Nhật Bản. Nissan Navara ra đời lần đầu năm 1997 và đến nay đang ở thế hệ thứ 3.
Navara lấy tên vùng Navarre phía bắc Tây Ban Nha, và tại châu Âu Navara được sản xuất tại nhà máy Nissan ở Barcelona. Tại một số thị trường, Navara còn có tên khác là Nissan Frontier, NP300, Fiera, Terrano, Winner… Nó cũng chia sẻ nền tảng với Renault Alaskan, Suzuki Equator, Dongfeng/ZNA Rich, Peugeot Pick-Up và Mercedes Benz X-Class
Nhìn chung thiết kế trên phiên bản EL Premium vẫn giữ được nét nam tính đặc trưng của Navara, cộng thêm gói trang bị nâng cấp thì nay chiếc bán tải Nhật Bản càng trở nên hầm hố và bắt mắt hơn.
- Phần đầu xe được trang bị cụm đèn pha halogen thấu kính lớn nhằm nâng cao hiệu quả chiếu sáng.
- Lưới tản nhiệt mạ crôm mang lại cảm giác trẻ trung, sang trọng và cuốn hút. Cản trước được tái thiết kế bằng một tấm nhựa tổng hợp với những đường dập nổi bao trọn từ phần biển số tràn sang 2 bên hông gần với đèn sương mù, giúp xe trông thể thao hơn hẳn.
- Hai bên hông được bổ sung thêm bộ tem Premium nhằm phân biệt với phiên bản thường. Mâm xe hợp kim 16-inch 6 chấu vẫn được giữ nguyên, tay nắm cửa mạ crom, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp xi nhan báo rẽ, phần hốc bánh xe cao giúp chiếc xe di chuyển linh hoạt hơn trên nhiều dạng địa hình khác nhau và trông ngầu hơn đối với một mẫu xe địa hình thực thụ.
- Navara EL 2024 có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt đạt 5.255 x 1.850 x 1.795 (mm), chiều dài cơ sở 3.150 (mm) cùng khoảng sáng gầm xe 225 (mm). Phần thùng phía sau chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 1.475 x 1.485 x 470 (mm) cho khả năng chở hàng khá thoải mái trong những chuyến dã ngoại xa cùng gia đình.
Bên trong, ghế ngồi được bọc nỉ với ghế lái chỉnh cơ 6 hướng và ghế phụ điều chỉnh 4 hướng. Chất liệu ghế nỉ có thể xem là một nhược điểm khi trời nắng sẽ cho cảm giác khá nóng khi vừa bước vào xe, hơn nữa tone màu sáng sẽ cần phải giữ vệ sinh thường xuyên vì rất dễ bị bám bẩn. Trên biến thể cao nhất VL sẽ là ghế da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng và ghế phụ 4 hượng
Hàng ghế phía sau được thiết kế rộng rãi, khoảng để chân thoải mái, khoảng cách với trần xe tương đối dư dả với những người có chiều cao tầm 1m8. Tuy nhiên, xe chỉ có 2 tựa đầu nên nếu “full tải” thì hành khách thứ ba sẽ ít nhiều bị mỏi khi đi xa.
Bảng tablo được thiết kế đơn giản theo lối đối xứng. Hệ thống giải trí ở bản Premium R được nâng cấp khi màn hình LCD nhỏ ở phiên bản thường nay được nâng cấp bằng một màn hình LCD cảm ứng, các phím điều khiển giải trí được bố trí xung quanh giúp cho việc tương tác với các thiết bị trở nên dễ dàng hơn và đem lại cái nhìn hiện đại hơn cho chiếc xe, cụm 6 loa cho khả năng hỗ trợ nghe nhạc MP3, Radio AM/FM cùng kết nối AUX/USB và đầu CD.
Đặc điểm | Nissan Navara VL PREMIUM R | Nissan Navara EL PREMIUM R | Nissan NP300 Navara E | Nissan NP300 Navara SL |
Dáng xe | bán tải | bán tải | bán tải | bán tải |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 | 5 |
Số cửa sổ | 4.00 | 4.00 | 4.00 | 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ | 2.50L | 2.50L | 2.50L | 2.50L |
Công suất cực đại | 188.00 mã lực , tại 3600.00 vòng/phút | 161.00 mã lực , tại 3600.00 vòng/phút | 161.00 mã lực , tại 3600.00 vòng/phút | 188.00 mã lực , tại 3600.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | 450.00 Nm , tại 2000 vòng/phút | 403.00 Nm , tại 2000 vòng/phút | 403.00 Nm , tại 2000 vòng/phút | 450.00 Nm , tại 2000 vòng/phút |
Hộp số | 7.00 cấp | 7.00 cấp | 6.00 cấp | 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 7.55l/100km | 0.00l/100km | 0.00l/100km | 0.00l/100km |
Điều hòa | Tự động hai vùng | Điều hòa Chỉnh cơ đơn vùng |
Điều hòa chỉnh tay vùng |
Điều hòa chỉnh tay vùng |
Số lượng túi khí | 02 túi khí | 02 túi khí | 02 túi khí | 02 túi khí |
Giá xe Nissan Navara mới nhất (9/2019) | |||
Phiên bản xe | Giá xe Nissan Navara (Triệu VNĐ) | Khuyến mãi | Giá lăn bánh (Triệu VNĐ) |
Nissan NAVARA E | 625 | Liên hệ | 641 |
Nissan NAVARA EL | 669 | Liên hệ | 686 |
Nissan NAVARA SL | 725 | Liên hệ | 743 |
Nissan NAVARA VL | 815 | Liên hệ | 834 |
Nissan NAVARA PREMIUM R (EL) | 669 | Liên hệ | 686 |
Nissan NAVARA PREMIUM R (VL) | 815 | Liên hệ | 834 |
Bảng giá xe bán tải Nissan Navara 2024 so với phiên bản 2024 không khác biệt đáng kể. Chính vì vậy người dùng nên lựa chọn phiên bản 2024 với những nâng cấp mới về nội thất và động cơ.
Nissan Navara 2024 có 6 phiên bản và cũng có 6 màu ngoại thất:
- Màu vàng
- Màu nâu
- Màu trắng
- Màu xanh
- Màu bạc
- Màu xám
Bạn hãy chuẩn bị giấy tờ để làm hồ sơ vay mua xe theo bảng sau để tiết kiệm thời gian và được giải ngân sớm nhất
Trên đây là những thông tin về giá xe Nissan Navara, hy vọng những thông tin trên giúp bạn hiểu thêm về dòng xe này và đưa ra sự lựa chọn phù hợp.
Nguồn: https://tintucxeco.net/